Công dụng nổi bật
- Kích thích tăng trọng, tăng khả năng hấp thụ thức ăn.
- Giúp gia súc tăng trọng nhanh bung mông, nở vai, nở ức, dày lườn, nặng cân, chắc thịt, nhanh xuất bán.
- Giúp gia cầm vàng chân, vàng da, lông mượt, bung lông, bật cựa, đỏ tích, kích mào, đẹp mã.
- Tăng khả năng sinh sản, tăng tỷ lệ đẻ trứng, tăng tỷ lệ phôi và ấp nở.
- Kích thích mọc lông, chống cắn mổ, ngừa bại liệt.
- Tăng sức đề kháng, giảm stress, giảm tỉ lệ chết và phục hồi nhanh khi mắc bệnh.
Mô tả sản phẩm
- Trước khi pha: Dạng bột mịn, màu vàng nhạt, tan hoàn toàn trong nước
- Sau khi pha: Dung dịch màu vàng

Hướng dẫn sử dụng
Pha nước uống hoặc trộn thức ăn
- Gia súc: 1g/3-4 lít nước uống tương đương 1kg cho 20-30 kg thể trọng.
- Gia cầm: 1g/2-3 lít nước uống tương đương 1kg cho 10-15 kg thể trọng. => Có thể tăng liều lượng ở giai đoạn cuối giúp nhanh xuất bán.
Xem chi tiết trên bao bì sản phẩm.
BẢNG THÀNH PHẦN |
|||
---|---|---|---|
STT | Tên Thành Phần | Hàm Lượng / 1kg | Công Dụng Chi Tiết |
1 | Vitamin B1 | ≥ 1.100 mg | Vitamin B1 giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng, có lợi cho hệ thần kinh, kích thích thèm ăn, tăng khả năng hấp thụ thức ăn, có chức năng là co-enzyme trong biến dưỡng carbohydrate. Đây là loại vitamin cần cho sự chuyển hóa glucid cung cấp năng lượng cho cơ thể. Thiếu sẽ gây tình trạng vật nuôi chán ăn, chậm lớn, tổn thương hệ thần kinh, đau dây thần kinh. Giúp chuyển hóa Glucid tạo thành năng lượng cung cấp cho cơ thể từ đó giúp vật nuôi tăng sức đề kháng, nâng cao thể trạng, kích thích tiêu hóa cho vật nuôi suy nhược. |
2 | Vitamin B5 | ≥ 1.000 mg | Giúp cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu và kích thích tuyến thượng thận điều chỉnh sự trao đổi chất, hệ thống miễn dịch. tăng cường sức khỏe da – lông. Ở heo, nếu thiếu loại vitamin này sẽ gây ra triệu chứng yếu chân, dáng đi lạch bạch, hệ miễn dịch kém. |
3 | Vitamin B6 | ≥ 800 mg | Giúp cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng, chống lại nhiễm khuẩn. Giúp gia súc lớn nhanh, khỏe mạnh. |
4 | Vitamin B8 | ≥ 1.100 mg | Vitamin B8 (Inositol) có tác dụng tăng hiệu quả chuyển hóa dưỡng chất thành năng lượng, giảm stress cho vật nuôi có nhiều trong động vật và thực vật nhưng dễ mất đi khi chế biến. |
5 | Vitamin PP | ≥ 3.000 mg | Giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và giúp các tế bào của cơ thể thực hiện được các phản ứng hóa học quan trọng. |
6 | Vitamin A | ≥ 1.100 mg | Hỗ trợ tăng trưởng tế bào, chức năng miễn dịch, hỗ trợ sinh sản và phát triển phôi thai, gia súc sẽ nhanh lớn. Hỗ trợ con đực và cái trong việc sản xuất giao tử. Có tác dụng trong việc bảo vệ và phục hồi niêm mạc, da bị tổn thương, hạn chế sự xâm nhập của mầm bệnh qua da. Nếu thiếu vitamin A gia súc dễ bị chậm lớn, giác mạc bị khô. Đối với heo thì sản lượng thịt giảm, nếu thiếu trầm trọng có thể dẫn đến tình trạng heo con bị khiếm thị (không có tròng mắt). |
7 | Vitamin D3 | ≥ 1.000 mg | tăng cường miễn dịch. Điều tiết sự hấp thu canxi và photpho từ thức ăn vào cơ thể chống bệnh còi xương, bại liệt. Nếu thiếu Vitamin D3 Ở gia cầm đẻ: Trứng đẻ vỏ mỏng kéo dài một thời gian sau chuyển sang đẻ non. Tỷ lệ đẻ giảm. Thỉnh thoảng bị liệt nhưng qua khỏi nhanh sau khi đẻ trứng không vỏ (đẻ non). Gà bệnh đứng lù đù như “chim cánh cụt”. |
8 | Vitamin E | ≥ 1.000 mg | Kích thích gia súc sản sinh các hooc-mon ở tuyến yên. Giúp cơ thể dễ dàng hấp thu vitamin A, D. Tạo điều kiện lý tưởng cho việc trao đổi Phốt-pho (P), protein và glucid – các chất cần thiết cho sự sống. Ổn định màng tế bào tuyến sinh dục và thành mạch. Tăng khả năng sinh sản, tăng tỷ lệ đẻ trứng, tăng tỷ lệ phôi và ấp nở. Nếu cung cấp không đúng liều lượng vitamin cho gia súc, đặc biệt là vitamin E thì sẽ gây ra tình trạng tổn thương tế bào. Cụ thể là hoại tử gan, bắp cơ bị phù nề, tái màu… hay nghiêm trọng nhất là dẫn đến đột tử. Đối với gia súc trong giai đoạn sinh sản, thiếu hụt vitamin E gây xuất tinh thất thường, tinh trùng yếu (ở con đực), và rụng trứng ít (ở con cái). Hậu quả của việc này là số lượng con non giảm, sức khỏe yếu ớt. |
9 | Vitamin C | ≥ 1.600 mg | đóng vai trò quan trọng trong sự sinh sản và sinh trưởng của vật nuôi Giúp gia súc lớn nhanh, khỏe mạnh. Hỗ trợ quá trình sinh sản. Tăng sức đề kháng, tăng sức chống chịu virus, vi trùng. Tăng độ nạc, độ mềm của thịt (bổ sung vitamin C ở giai đoạn cuối, gần thu hoạch). Giảm tỷ lệ chết và phục hồi nhanh khi mắc bệnh. |
10 | Copper | 2.000 – 5.000 mg | Bổ sung khoáng cho vật nuôi. Cấu tạo khung xương cho vật nuôi Chống mổ lông cắn đuôi cho gia cầm. Thúc đẩy quá trình trao đổi chất, phục hồi cơ thể nhanh khi mắc bệnh. |
11 | Zn | 2.000 – 5.000 mg | Kẽm giúp duy trì sự ổn định của vi khuẩn đường ruột. Duy trì sức khỏe cho xương, tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng ở đường tiêu hóa. Kẽm thúc đẩy sinh trưởng ở động vật thông qua việc kích hoạt các hệ thống enzyme cần thiết cho sự phân chia và tăng sinh tế bào. kiểm soát hệ thống miễn dịch, và động vật thiếu kẽm nhạy cảm với nhiều mầm bệnh khác nhau. |
12 | Mn | 2.000 – 5.000 mg | Bổ sung khoáng cho vật nuôi. Cấu tạo khung xương cho vật nuôi. Là chất dinh dưỡng quan trọng trong việc phát triển, sinh sản, sản xuất năng lượng, tăng cường miễn dịch. Giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin, chẳng hạn như choline, thiamine, vitamin C và E. |
13 | Choline | ≥ 2.000 mg | Thúc đẩy quá trình trao đổi chất, nặng cân, chắc thịt. |
14 | Lysine | ≥ 50.000mg | Giúp tuyến nước bọt tiết ra đều và ổn định, trong nước bọt có chứa các enzym kích thích vị giác giúp ăn ngon, ăn nhiều. Kích thích gia súc, gia cầm thèm ăn, mau lớn. |
15 | Methionine | ≥ 50.000 mg | Thúc đẩy quá trình trao đổi chất, nặng cân, chắc thịt. Kích thích thèm ăn, mau lớn. |
tư vấn chi tiết
Nhận tư vấn kỹ thuật, tư vấn sản phẩm bởi các chuyên gia chăm sóc vật nuôi hàng đầu tại Gold King
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.